Lò nung vôi quay hỗn hợp để nung đá vôi Việt Nam
Công suất: | 200-1200 tấn/ngày (có thể điều chỉnh) |
Kích thước hạt đá vôi: | 20-40mm |
Nhiên liệu: | khí đốt, than nghiền, v.v. |
Mức độ hoạt động: | 360-400 ml |
Tính năng, đặc điểm: | kích thước hạt thức ăn nhỏ, giá cao, giá trị hoạt động cao, nhiều loại nhiên liệu sẵn có, tự động hóa cao và tiêu thụ nhiệt thấp. |
Giới thiệu chung
Câu Hỏi
Sản phẩm tương tự
Sự miêu tả:
Lò quay vôi, còn được gọi là lò quay, là một thiết bị nung động thuộc danh mục thiết bị vật liệu xây dựng. Những ưu điểm đáng chú ý của nó bao gồm năng lực sản xuất đáng kể, hoạt động không ồn ào và mức tiêu thụ năng lượng tổng thể thấp. Là một công cụ xử lý quan trọng để sản xuất vôi, nó có giá trị công nghiệp đáng kể, dẫn đến nhu cầu hiện tại cao. Vôi được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực khác nhau như xây dựng, vật liệu xây dựng, luyện kim, công nghiệp hóa chất, công nghiệp nhẹ, bảo vệ môi trường, y học và nông nghiệp. Đặc biệt trong các ngành công nghiệp như sản xuất thép, luyện sắt, thiêu kết, luyện đồng, luyện nhôm và các ngành khác, vôi đóng vai trò quan trọng như một chất xỉ, dung môi hoặc vật liệu thiêu kết. Phạm vi ứng dụng rộng rãi này làm nổi bật tính linh hoạt và tầm quan trọng của lò quay vôi trong các môi trường công nghiệp đa dạng.
Thông số kỹ thuật:
Thông số kỹ thuật của lò quay vôi | ||||||||||||
Công suất (t/ngày) | 150 | 200 | 250 | 300 | 350 | 400 | 500 | 600 | 750 | 800 | 1000 | |
Sản phẩm | Vôi hoạt tính, dolomit nung | Vôi hoạt tính, dolomit nung | Vôi hoạt tính, dolomit nung | Vôi hoạt tính, dolomit nung | Vôi hoạt tính, dolomit nung | Vôi hoạt tính, dolomit nung | Vôi hoạt tính, dolomit nung | Vôi hoạt tính, dolomit nung | Vôi hoạt tính, dolomit nung | Vôi hoạt tính, dolomit nung | Vôi hoạt tính, dolomit nung | |
Làm nóng | Bộ sấy sơ bộ dọc hình tròn hoặc bộ sấy sơ bộ dọc đa giác | Bộ sấy sơ bộ dọc hình tròn hoặc bộ sấy sơ bộ dọc đa giác | Bộ sấy sơ bộ dọc hình tròn hoặc bộ sấy sơ bộ dọc đa giác | Bộ sấy sơ bộ dọc hình tròn hoặc bộ sấy sơ bộ dọc đa giác | Bộ sấy sơ bộ dọc hình tròn hoặc bộ sấy sơ bộ dọc đa giác | Bộ sấy sơ bộ dọc hình tròn hoặc bộ sấy sơ bộ dọc đa giác | Bộ sấy sơ bộ dọc hình tròn hoặc bộ sấy sơ bộ dọc đa giác | Bộ sấy sơ bộ dọc hình tròn hoặc bộ sấy sơ bộ dọc đa giác | bộ sấy sơ bộ dọc đa giác | bộ sấy sơ bộ dọc đa giác | bộ sấy sơ bộ dọc đa giác | |
lò quay | kích thước(m) | Φ2.5 × 40 | Φ2.8 × 42 | Φ3 × 46 | Φ3.2 × 50 | Φ3.5 × 54 | Φ3.6 × 56 | Φ3.8 × 58 | Φ4×60/Φ4.2×50 | Φ4.3 × 58 | Φ4.3 × 64 | Φ4.8 × 68 |
Khối lượng hiệu quả (m3 | 142 | 190 | 235 | 292 | 390 | 430 | 505 | 575/548 | 670 | 738 | 1005 | |
Nhiệt độ ( oC | 1350/1250 | 1350/1250 | 1350/1250 | 1350/1250 | 1350 | 1350 | 1350 | 1350 | 1350 | 1350 | 1350 | |
mát | Máy làm mát dọc vuông | Máy làm mát dọc vuông | Máy làm mát dọc vuông | Máy làm mát dọc vuông | Máy làm mát dọc vuông | Máy làm mát dọc vuông | Máy làm mát dọc vuông | Máy làm mát dọc vuông | Máy làm mát dọc vuông | Máy làm mát dọc vuông | Máy làm mát dọc vuông | |
Nhiên liệu | Khí đốt, than nghiền | Khí đốt, than nghiền | Khí đốt, than nghiền | Khí đốt, than nghiền | Khí đốt, than nghiền | Khí đốt, than nghiền | Khí đốt, than nghiền | Khí đốt, than nghiền | Khí đốt, than nghiền | Khí đốt, than nghiền | Khí đốt, than nghiền | |
Tốc độ nhiệt(KJ/KgC3O) | 5300/5000 | 5300/5000 | 5300/5000 | 5300/5000 | 5225 | 5225 | 5100 | 5100 | 4810 | 4810 | 4810 |
Nguyên tắc làm việc:
Đá vôi được đưa vào lò thông qua máng nằm ở cuối lò. Tận dụng khả năng nghiêng và quay dần dần của thân lò, đá vôi di chuyển dọc theo chu vi ở một bên, tiến dần từ đầu lò đến đầu lò dọc theo trục ở phía đối diện. Nhiên liệu được đưa vào lò thông qua đầu đốt ở cuối, trải qua quá trình đốt cháy và nhiệt sinh ra được truyền đến đá vôi thông qua bức xạ, đối lưu và dẫn nhiệt. Khi đá vôi trải qua quá trình nung và biến thành vôi sống trong quá trình chuyển động này, nó sẽ bị đẩy ra khỏi đầu lò. Đồng thời, khí thải nhiệt độ cao được dẫn vào hệ thống loại bỏ bụi từ cuối lò.
Lợi thế cạnh tranh:
lCông nghệ tiên tiến: Hệ thống truyền động chính hiện sử dụng công nghệ điều chỉnh tốc độ chuyển đổi tần số AC tiên tiến. Công nghệ này, so với công nghệ điều chỉnh tốc độ điện từ và DC truyền thống, nổi bật về hiệu quả sử dụng năng lượng, thân thiện với môi trường, phạm vi điều chỉnh tốc độ rộng, độ chính xác cao trong điều chỉnh tốc độ và hoạt động ổn định.
l Độ chính xác và độ tin cậy trong lắp đặt: Sau khi hàn bánh xe đỡ và đế thiết bị hỗ trợ của bánh xe giữ, đồng thời loại bỏ ứng suất hàn thông qua xử lý lão hóa rung, việc sử dụng máy tiện đứng lớn và máy phay và phay để xử lý tích hợp đảm bảo độ chính xác gia công , hình dạng và dung sai vị trí của từng bộ phận. Cách tiếp cận này nâng cao đáng kể độ chính xác cài đặt và độ tin cậy của toàn bộ hệ thống.
lVận hành trơn tru: Để giải quyết các vấn đề như vật liệu quay trở lại đuôi lò và rò rỉ bụi thường thấy trong các lò quay thông thường, phần đầu và cuối lò đã được tối ưu hóa cấu trúc tổng thể. Thiết kế này đảm bảo vận chuyển vật liệu trơn tru và tự nhiên hơn, phù hợp với các đặc tính cụ thể của đá vôi và yêu cầu quá trình nung của nó.
lChất lượng ổn định: Đá vôi có khả năng gia nhiệt đồng đều, dẫn đến chất lượng sản phẩm ổn định và tỷ lệ cháy quá mức thấp. Điều này làm cho nó đặc biệt thích hợp cho việc nung vôi hoạt tính cao để sản xuất thép.
lCấu hình quy trình linh hoạt: Việc bổ sung bộ gia nhiệt sơ bộ thẳng đứng ở cuối lò cho phép tận dụng tối đa khí thải nhiệt độ cao từ lò quay vôi. Điều này làm nóng đá vôi từ nhiệt độ môi trường xung quanh đến trạng thái phân hủy ban đầu, tăng cường hoạt động của sản phẩm và tạo điều kiện thuận lợi cho việc vận chuyển và lưu trữ.